3. Shipper: người gửi hàng ( thông thường là nhà xuất khẩu)
4. Shipping company: công ty vận tải biển
5. Consignee: người nhận hàng
6. Notify Party: bên được thông báo
7. Place of receipt: nơi nhận hàng để chở
8. Port of loading: cảng bốc hàng lên tàu
9. Port of discharge: cảng dỡ hàng
10.Place of delivery: nơi trả hàng cho người nhận hàng
11.Vessel and Voyage No: Tên tàu chở hàng và số hiệu chuyến tàu
12.Number of original Bills of Lading: Số bản vận đơn gốc được phát hành( thông thường là 3 bản)
13.Marks and number: Ký mã hiệu ( Shipping mark)và số hiệu hàng hóa
14.Number and kind of packages: số lượng và loại kiện hàng ( mô tả hàng hóa)
15.Gross weight: trọng lượng cả bì
16.Measurement: thể tích
17. Total No. of containers or packages: tổng số lượng container hoặc kiện hàng
18. Above particulars as declared by shipper: những phần khai ở trên do người gửi hàng thực hiện
19.Freight details, charges: chi tiết về cước phí vận chuyển hoặc phụ phí
20.Place and Date of issue: nơi và ngày tháng phát hành vận đơn
21. Signature: chữ kí của người phát hành vận đơn
22. Shipped on Board the Vessel: sau khi hàng được bốc xong lên tàu thì người chuyên chở kí vào phần này
23. Vận đơn đường biển còn có các tên gọi sau:
+ Ocean B/L
+Marine B/L
+Sea B/L
+Liner B/L
Thanks,
